Home » Từ vựng » Bảo Hiểm [ Thêm từ mới ]

640 từ trong Bảo Hiểm Pages: « 1 2 3 4 5 ... 15 16 »


Sort by: Date · Name · Rating · Comments · Views

Administration expenses // Tất cả những chi phí khác phát sinh khi tiến hành hoạt động bảo hiểm bên cạnh chi phí đánh giá tổn thất, chi phí khai thác dịch vụ và chi phí đầu tư. chi phí quản lý [Thảo luận]

Actuary // Là người áp dụng xác suất và lý thuyết thống kê vào các công việc tính phí bảo hiểm, đầu tư, quản lý tài chính và dân số học. chuyên viên tính toán [Thảo luận]

Acquisition costs // Tất cả những chi phí mà một công ty bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm phải bỏ ra để khai thác được một dịch vụ ( bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm). chi phí khai thác [Thảo luận]

General average guarantee // Trong thị trường mỹ, thuật ngữ “average bond” được dùng để chỉ “general average guarantee”. Khi yêu cầu người nhận hàng nộp tiền ký quỹ tổn thất chung, họ có thể yêu cầu người bảo hiểm hàng hóa đóng tiền ký quỹ này cho mình. Người bảo hiểm không bị bắt buộc phải đóng tiềnký quỹ. Người nhận hàng có thể lựa chọn cách khác yêu cầu người bảo hiểm cấp giấy bảo đảm. Người bảo hiểm có thể thỏa thuận, nhưng họ cũng có thể ghi chú vào giấy đảm bảo này để chắc chắn rằng người bảo hiểm sẽ không phải chịu trách nhiệm vượt quá số tiền ghi trong đơn bảo hiểm. Hiếm có trường hợp chủ tàu chấp nhận giấy bảo đảm có ghi chú. Theo thỏa hiệp, người bảo hiểm có thể cấp giấy bảo đảm không có ghi chú, nhưng chỉ khi người được bảo hiểm chấp thuận ký một giấy bảo đảm đối tịch để bồi hoàn cho người bảo hiểm khoản thanh toán vượt trội. giấy bảo đảm tổn thất chung [Thảo luận]

General average fund // Quỹ này do chủ tàu và chuyên viên tính toán tổn thất chung cùng lập ra từ các khoản tiền ký quỹ thu được liên quan đến việc tính toán tổn thất chung. Lãi của các khoản tiền ký quỹ sẽ dồn vào trong quỹ trên và sẽ trả cho người ký quỹ. Chủ tàu có quyền trực tiếp rút tiền ở quỹ để thanh toán các chi phí tổn thất chung, không phải chờ đến khi có bản tính toán tổn thất chung chính thức. quỹ tổn thất chung [Thảo luận]

General average essentials // 1.Toàn bộ hành trình hàng hải phải bị hiểm họa đe dọa.

2.Hiểm họa phải có thật và rõ ràng.

3.Hành động phải có chủ ý và tự nguyện.

4.Hành động phải hợp lý và thận trọng.

5.Hành động phải nhằm để bảo vệ toàn bộ các quyền lợi trong hành trình hàng hải khỏi bị tổn thất toàn bộ.

6.Hy sinh hay chi phí phải có tính chất bất thường.

7.Chỉ những tổn thất do hậu quả trực tiếp của hành động này mới được coi là tổn thất chung. những điểm đặc trưng của tổn thất chung [Thảo luận]

General avergage disbursements // Chi phi liên quan đến tổn thất chung do chủ tàu gánh chịu. Vì chủ tàu không thể đòi chi phítổn thất chung, nếu tài sản cứu vớt được bằng chi phí này lại bị tổn thất toàn bộ trước khi tới địa điểm đến, nên chủ tàu có quyền lợi có thể được bảo hiểm về chi phí đó. Thỏa thuận về tổn thất chung có thể cho phép chủ tàu rút tiền trong quỹ tổn thất chung để trang trải các chi phí này, không cần chờ đến khi có bản tính toán tổn thất chung chính thức. chi phí điều hành về tổn thất chung [Thảo luận]

General average deposit receipt // Khi đóng cho chủ tàu tiền ký quỹ tổn thất chung, sẽ được cấp một giấy biên nhận ký quỹ có ghi các chi tiết về quyền lợi và số tiền phải đóng góp. Chỉ người có giấy biên nhận ký quỹ mới được hoàn trả tiền đặt cọc. giấy biên nhận ký quỹ tổn thất chung [Thảo luận]

General average deposit // Khi có hành động tổn thất chung, chủ tàu có trách nhiệm thu các khoản đóng góp của các bên liên quan. Để thực hiện điều này, chủ tàu có quyền cầm giữ hàng hóa và chỉ giao hàng cho người nhận hàng khi người này đóng một khoản tiền ký quỹ cho khoản đóng góp sau này. Số tiền ký quỹ sẽ được tính trên cơ sở khoản đóng góp ước tính và giấy biên nhận ký quỹ sẽ chỉ được cấp khi đã nộp tiền vào quỹ. Người bảo hiểm không bắt buộc phải hoàn trả số tiền ký quỹ cho người được bảo hiểm. Thậm chí, người bảo hiểm có thể chờ đến khi có bản tính toán tổn thất chung chính thức để trả số tiền đóng góp. Xem thêm general average guarantee; general average deposit receipt. ký quỹ tổn thất chung [Thảo luận]

General average – definition // Tổn thất chung được định nghĩa trong điều 66 (2) của luật bảo hiểm hàng hải 1906. Tổn thấtchung cũng được định nghĩa trong điều khoản a của quy tắc york – antwerp 1974 như sau:

Sẽ có hành động tổn thất chung khi và chỉ khi thực hiện hay phải gánh chịu bất kỳ sự hy sinh hoặc chi phí bất thường nào một cách có chủ ý và hợp lý vì sự an toàn chung, để bảo vệ tài sản tránh khỏi hiểm họa trong một hành trình hàng hải thông thường. định nghĩa về tổn thất chung [Thảo luận]

General average adjustment // Khi đã có hành động tổn thất chung, nghĩa vụ của chủ tàu là phải thu xếp để lập bản tính toán tổn thất chung và cùng lập quỹ ủy thác thu từ các bên có quyền lợi trên tàu. Do tính chất phức tạp, chuyên viên tính toán thường phải mất một vài năm để hoàn thành việc lập bản tính toán tổn thất chung. tính toán tổn thất chung [Thảo luận]

General average // Những chi phí và tiền bồi thường do thiệt hại về tàu và hàng và/hoặc do thực hiệnhành động trực tiếp nhằm đề phòng và hạn chế tổn thất đối với tàu và hàng. Những chi phí và thiệt hại này được các bên có quyền lợi về hàng và tàu trả tương xứng với giá trị của các bên bị hiểm họa chung đe dọa. Trái ngược với tổn thất riêng. tổn thất chung [Thảo luận]

General agent (ga) // Người chịu trách nhiệm về hoạt động của đại lý bảo hiểm tại một khu vực nhất định, bao gồm các hoạt động bán bảo hiểm nhân thọ và sức khỏe, theo dõi và quản lý các hợp đồng đã phát hành, tuyển chọn và đào tạo đại lý và trợ giúp về hành chính. Các tổng đại lý được trả thù lao bằng hoa hồng và thường phải tự thanh toán toàn bộ chi phí quản lý của mình. tổng đại lý [Thảo luận]

Full reporting clause // Một quy định trong bảo hiểm tài sản thương mại, theo đó người được bảo hiểm phải thôngbáo giá trị tài sản được bảo hiểm định kỳ để bảo đảm bảo hiểm cho toàn bộ giá trị tài sản được thông báo. Thực chất là điều khoản này yêu cầu người được bảo hiểm phải duy trì bảo hiểm toàn bộ giá trị của tài sản, hoặc là đồng bảo hiểm 100%. Nếu người được bảo hiểm duy trì bảo hiểm dưới mức yêu cầu 100% và có tổn thất xảy ra thì chỉ được bồi thường một phần tổn thất đó. Xem thêm coinsurance. điều khoản thông báo giá trị bảo hiểm đầy đủ [Thảo luận]

Full premium if lost // Điều khoản sử dụng trong bảo hiểm tàu khi đơn bảo hiểm được thực hiện trong thời gian dưới 12 tháng. Người bảo hiểm đặt mức phí bảo hiểm tỷ lệ với mức phí năm, nhưng có thêm một điều kiện là trong trường hợp tàu bị tổn thất toàn bộ trước khi mãn hạn đơn bảo hiểm, phải trả đầy đủ phí bảo hiểm năm. Thuật ngữ này thường được viết tắt là f.p.i.l, song đôi khi còn thêm p.i.a (peril insured against) có nghĩa là tổn thất toàn bộ phải trực tiếp gây ra bởi hiểm họa được bảo hiểm, mới phải trả đầy đủ phí bảo hiểm năm. Trường hợp phí bảo hiểm thời gian – thân tàu được trả chậm là nhiều kỳ, quy định f.p.i.l được áp dụng đối với toàn bộ số phí trả chậm chưa được trả khi tàu xảy ra tổn thất toàn bộ. Trước khi giải quyết tổn thất toàn bộ theo hợp đồng, các nhà bảo hiểm sẽ kiểm tra để đảm bảo việc thực hiện chi trả toàn bộ số phí còn tồn đọng trong thời gian còn lại của năm được bảo hiểm. trả đủ phí bảo hiểm nếu xảy ra tổn thất toàn bộ [Thảo luận]

Friendly fire // Sự nhóm lửa có chủ định trong lò nung, lò sưởi, lò sấy hoặc các buồng đốt khác, không thể lan truyền ra ngoài phạm vi đó. Bảo hiểm tài sản không bảo hiểm các thiệt hại do lửa hữu ích gây ra. Ví dụ, thiệt hại do khói gây ra trong lò sưởi không được bảo hiểm; bảo hiểm thiệt hại này chính là bảo hiểm cho sự kiện chắc chắn xảy ra. Chỉ những tổn thất ngẫu nhiên mới được bảo hiểm. lửa hữu ích [Thảo luận]

Fraudulent misrepresentation // Sự khai báo không trung thực nhằm thuyết phục công ty bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm cho người yêu cầu bảo hiểm. Nếu biết được sự thật, công ty bảo hiểm có thể không chấp nhận yêu cầu bảo hiểm. Sự khai báo không trung thực là nguyên nhân để công ty bảo hiểm tài sản và trách nhiệm có thể hủy bỏ đơn bảo hiểm bất cứ lúc nào. Mặt khác, công ty bảo hiểm nhân thọ chỉ có thể hủy bỏ đơn bảo hiểm do rủi ro khai báo gian lận trong 2 năm đầu; sau thời hạn đó, được áp dụng điều khoản về quyền lợi không thể tước bỏ. khai báo gian lận [Thảo luận]

Franchise deductible // Quy định rằng các khiếu nại sẽ không được bồi thường, nếu tổn thất thấp hơn một số tiền hoặc một tỷ lệ phần trăm nhất định trong tổng số tiền bảo hiểm có hiệu lực. Nếu tổn thất vượt quá một số tiền hoặc một tỷ lệ phần trăm nhất định, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường 100% tổn thất. miễn thường không khấu trừ [Thảo luận]

Franchise clause // Điều khoản trong đơn bảo hiểm hàng hải quy định rằng, đơn bảo hiểm không bồi thường các khiếu nại thấp hơn một số tiền nhất định, nhưng sẽ bồi thường các khiếu nại vượt quá số tiền đó. Mục tiêu của điều khoản này là nhằm loại bỏ các chi phí phát sinh để giải quyết các khiếu nại nhỏ, vì các chi phí này có thể vượt quá số tiền bồi thường thực tế. Điều khoản này là một hình thức bảo hiểm có khấu trừ. điều khoản miễn thường có khấu trừ [Thảo luận]

Fortuitous loss // Tổn thất xảy ra tai nạn hoặc bất ngờ, không do chủ ý của bất kỳ người nào. Các đơn bảo hiểm chỉ bảo hiểm các tổn thất xảy ra bất ngờ, khi người được bảo hiểm không thể kiểm soát được tổn thất; do đó người được bảo hiểm không thể tự đốt cháy nhà mình để nhận được tiền bảo hiểm. Các loại hình bảo hiểm không nhận bảo hiểm các tổn thất chắc chắn xảy ta, chẳng hạn sự hao mòn tự nhiên. Bảo hiểm nhân thọ không trả tiền bảo hiểm tử vong nếu người được bảo hiểm tự tử trong vòng 2 năm đầu tiên đơn bảo hiểm có hiệu lực. Mặc dù tử vong là một sự kiện chắc chắn xảy ra, nhưng người được bảo hiểm không thể mua một đơn bảo hiểm với ý định tự tử trong 2 năm đầu tiên. tổn thất ngẫu nhiên [Thảo luận]

Force majeure // Trường hợp bấtngờ xảy ra mà người có nghĩa vụ trong một quan hệ hợp đồng không thể lường trước được và không thể khắc phục được, làm cho người đó không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình, thí dụ: thiên tai (như động đất, bão,…), chiến tranh, đình công, nổi loạn,v.v… bất khả kháng [Thảo luận]

Floating policy // Là một loại đơn bảo hiểm không phải dùng để bảo hiểm cho một chuyến hàng cụ thể, mà để bảo hiểm chung cho toàn bộ các chuyến hàng sẽ được giao đạt tới một tổng giá trị xác định và đến một địa điểm hoặc một khu vực xác định. Vì vậy, trong đơn bảo hiểm này chỉ ghi điều kiện bảo hiểm và tỷ lệ phí bảo hiểm, còn giá trị bảo hiểm, tên hàng và tên tàu của từng chuyến giao cụ thể, sẽ được người mua bảo hiểm khai báo khi gửi hàng. Giá trị của mỗi chuyến hàng sẽ được trừ dần vào tổng giá trị nói trên cho đến hết, nhưng phí bảo hiểm của tổng giá trị phải trả trước, ngay khi cấp đơn bảo hiểm bao. Đối với mỗi chuyến hàng cụ thể, công ty bảo hiểm sẽ cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm căn cứ vào đơn bảo hiểm bao này. Khi đến chuyến hàng cuối cùng, giá trị cộng dồn vượt quá tổng giá trị bảo hiểm, số tiền vượt quá đó sẽ được bảo hiểm bằng một đơn bảo hiểm riêng. Trong thực tiễn buôn bán, đơn bảo hiểm bao có khi được gọi là đơn bảo hiểm mở sẵn. đơn bảo hiểm bao [Thảo luận]

Fire wall // Kết cấu phân cách các phần của một ngôi nhà để ngăn ngừa cháy lan rộng. Tường ngăn lửa giảm bớt mức độ thiệt hại do cháy và nhờ đó giảm phí bảo hiểm. tường ngăn lửa [Thảo luận]

Fire map // Sơ đồ chi tiết về sự phân bổ của tài sản được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm. Sơ đồ này chỉ ra các nguy cơ tiềm tàng do tập trung các rủi ro được bảo hiểm. sơ đồ phân bổ rủi ro hỏa hoạn [Thảo luận]

Fire division // Sự phân chia một tòa nhà thành những bộ phận riêng biệt bằng tường chống cháy hoặc các khoảng trống giữa những tòa nhà, để giảm đến mức tối thiểu cháy lây lan theo chiều ngang và chiều thẳng đứng. phân chia khu vực cháy [Thảo luận]

Fire department service clause // Một điều khoản trong đơn bảo hiểm tài sản, quy định người được bảo hiểm sẽ được bồi thường các khoản chi phí phải chi trả cho những hoạt động của cơ quan chữa cháy trong việc cứu tài sản và giảm thiệt hại về tài sản của người được bảo hiểm. Ví dụ, nếu người được bảo hiểm có một ngôi nhà nằm ngoài khu vực hoạt động của đội cứu hỏa, đội cứu hỏa có thể tính một khoản chi phí để ứng phó cho những đám cháy ở khu vực đó. điều khoản dịch vụ chữa cháy [Thảo luận]

Fire // Bén, bốc lửa thành ngọn. Để rủi ro cháy được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm tài sản, hỏa hoạn phải là lửa gây hại, không phải là lửa hữu ích. hỏa hoạn [Thảo luận]

Extra premium // Khoản phí bảo hiểm tính thêm để phản ánh những rủi ro có xác suất tổn thất cao hơn mức tiêu chuẩn. Ví dụ, mức phí bảo hiểm cho một nhà máy quân giới cao hơn so với mức phí bảo hiểm cho một văn phòng kế toán. phụ phí bảo hiểm [Thảo luận]

Extended coverage // Điều khoản bổ sung được đưa thêm vào đơn bảo hiểm hoặc một điều khoản trong một đơn bảo hiểm các rủi ro khác, ngoài các rủi ro được bảo hiểm theo quy định của đơn bảo hiểm cơ bản. phạm vi bảo hiểm mở rộng [Thảo luận]

Ex gratia payment // Bồi thường chiếu cố của công ty bảo hiểm cho người được bảo hiểm, mặc dù công ty bảo hiểm không có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường. Công ty thực hiện việc bồi thường này chỉ vì mục đích thiện chí. bồi thường chiếu cố (bồi thường thiện chí) [Thảo luận]

Exclusions // Điều khoản trong đơn bảo hiểm chỉ rõ các rủi ro nào không được bảo hiểm. Ví dụ, các điểm loại trừ chung là: những hiểm họa rất nghiêm trọng về bản chất đến mức không thể bảo hiểm được, như chiến tranh; hao mòn tự nhiên, vì hao mòn tự nhiên là việc chắc chắn sẽ xảy ra trong quá trình sử dụng; tài sản đã được bảo hiểm bằng bảo hiểm khác, để người được bảo hiểm không thể trục lợi do bảo hiểm trùng; trách nhiệm phát sinh từ các hợp đồng; và trách nhiệm phát sinh từ luật bồi thường cho người lao động. Các loại trừ cũng được liệt kê trong đơn bảo hiểm nồi hơi và máy móc, đơn bảo hiểm các phương tiện cơ giới dùng trong kinh doanh, bảo hiểm gián đoạn kinh doanh, bảo hiểm chủ sở hữu nhà. Bảo hiểm trách nhiệm, và bảo hiểm nhiều rủi ro đặc biệt (special multiperil insurance – smp). các điểm loại trừ [Thảo luận]

Exclusion rider // Điều khoản riêng kèm theo đơn bảo hiểm để loại trừ bảo hiểm đối với một số rủi ro nhất định. điều khoản riêng về loại trừ [Thảo luận]

Evidence clause // Điều khoản yêu cầu người được bảo hiểm hợp tác với công ty bảo hiểm bằng việc cung cấp mọi bằng chứng cần thiết để giải quyết khiếu nại. Công ty bảo hiểm có thể gặp khó khăn khi giải quyết khiếu nại, nếu không thẩm tra và lập hồ sơ bằng chứng. điều khoản về cung cấp bằng chứng bảo hiểm [Thảo luận]

Engineering approach // Một giải pháp phòng ngừa tổn thất bằng cách chú trọng đến các đặc điểm vật chất của nơi làm việc như là nguyên nhân tiềm tàng gây ra thương tổn. Ví dụ, do quá trình thiết kế và sản xuất có thể gây nguy hiểm, công ty bảo hiểm có thể cử một kỹ sư đến phân tích tình trạng này và kiến nghị các biện pháp bảo đảm sự an toàn và giảm phí bảo hiểm. giải pháp kỹ thuật [Thảo luận]

Endorsement // Thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm một đơn bảo hiểm để mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi bảo hiểm. Khi được đính kèm, bản sửa đổi này có hiệu lực cao hơn những quy định trong đơn bảo hiểm gốc. Ví dụ, theo một đơn bảo hiểm cho chủ nhà, điều khoản sửa đổi phòng ngừa lạm phát được áp dụng để các giới hạn bồi thường thiệt hại tài sản tự động tăng lên, để phản ánh việc tăng giá thành xây dựng trong một cộng đồng. Các rủi ro phá hoại có dụng ý xấu cũng có thể được bổ sung vào đơn bảo hiểm cháy tiêu chuẩn thông qua điếu khoản sửa đổi bổ sung. điều khoản sửa đổi bổ sung [Thảo luận]

Double recovery // Nghiêm cấm việc bồi thường vượt quá giá trị tổn thất. Khi một người được bảo hiểm có từ hai đơn bảo hiểm trở lên cùng bảo hiểm một rủi ro, nếu tổn thất xảy ra, mỗi một đơn bảo hiểm không thể bồi thường toàn bộ giá trị tổn thất. Phần bồi thường nhiều nhất từ mỗi đơn bảo hiểm được tính theo tỉ lệ của mỗi đơn bảo hiểm đối với tổn thất. Ví dụ, ngôi nhà được bảo hiểm theo hai đơn bảo hiểm với giá trị bảo hiểm 100.000 USD của mỗi đơn bảo hiểm. Nếu tổn thất cháy là 100.000USD, khoản bồi thường nhiều nhất theo mỗi đơn chỉ có thể là 50.000 USD. bồi thường bảo hiểm trùng [Thảo luận]

Double insurance // Là trường hợp một tài sản được mua bảo hiểm hai hoặc nhiều lần cho cùng một lợi ích bảo hiểm và rủi ro. Thí dụ: một người mua nhận được điện của người bán báo hàng đã được gửi đi, nhưng qua bức điện này, không thể biết được người bán đã mua bảo hiểm cho mình hay chưa, vì vậy phải ký hợp đồng bảo hiểm. Đến khi chứng từ giao hàng đến nơi, người mua mới biết người bán đã mua bảo hiểm cho mình. Trường hợp này gọi là bảo hiểm trùng.

Cần lưu ý: có trường hợp mua nhiều lần bảo hiểm cho một món hàng, vẫn không phải là bảo hiểm trùng, khi các lần bảo hiểm đó được mua cho những quyền lợi khác nhau. Thí dụ: trong trường hợp bán hàng trả tiền sau, theo điều kiện FOB, người mua đương nhiên mua bảo hiểm cho mình, còn người bán vì có thể lo không thu được tiền hàng, nên đã mua riêng bảo hiểm vì lợi ích cho bản thân mình. Như vậy, hai hợp đồng bảo hiểm đó bảo hiểm cho hai quyền lợi riêng biệt.

Nếu bảo hiểm trùng tại cùng một hãng bảo hiểm, có thể hủy một hợp đồng bảo hiểm, nhưng nếu bảo hiểm tại hai hãng khác nhau, sẽ giải quyết bằng cách là mỗi hãng gách chịu 50%. Nếu xảy ra tổn thất, chủ hàng có thể đòi một hãng bồi thường toàn bộ hoặc đòi mỗi hãng bồi thường bồi thường một nửa. Nếu đòi toàn bộ ở một hãng bảo hiểm, chủ hàng phải ủy quyền cho hãng này đòi lại hãng kia một nửa. bảo hiểm trùng [Thảo luận]

Disclaimer // Thông báo của công ty bảo hiểm từ chối giải quyết khiếu nại theo một đơn bảo hiểm, vì đã vi phạm một điều kiện hoặc điều khoản của đơn bảo hiểm. thông báo từ chối giải quyết khiếu nại [Thảo luận]

Discharged from liability // Có nghĩa là người bảo hiểm không phải chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất từ một thời điểm hay ngày cụ thể, tùy từng trường hợp. Người bảo hiểm có thể được miễn trách nhiệm, vì người được bảo hiểm vi phạm cam kết. miễn trách nhiệm [Thảo luận]

Direct writer // 1.Một công ty bảo hiểm tài sản phân phối sản phẩm của mình thông qua hệ thống bán bảo hiểm trực tiếp. Theo truyền thống, các công ty bảo hiểm thường được gọi là các công ty khai thác bảo hiểm trực tiếp nếu họ sử dụng một hệ thống bán bảo hiểm trực tiếp hoặc một hệ thống đại lý độc quyền để phân phối sản phẩm. Thuật ngữ công ty bảo hiểm trực tiếp ngày càng được dùng nhiều hơn cho những công ty bảo hiểm sử dụng hệ thống bán bảo hiểm trực tiếp.

2.Công ty tái bảo hiểm giao dịch trực tiếp với công ty nhượng tái bảo hiểm, không sử dụng môi giới tái bảo hiểm. công ty bảo hiểm trực tiếp [Thảo luận]

1-40 41-80 81-120 121-160 161-200 ... 561-600 601-640