Home » Từ vựng » Ngành luật [ Thêm từ mới ]

94 từ trong Ngành luật Pages: 1 2 3 »


Sort by: Date · Name · Rating · Comments · Views

Agreement by deed // Chứng thư [Thảo luận]

Community service order // [Thảo luận]

Concurrent estate // quyền sở hữu tài sản chung [Thảo luận]

Three-judge panels (of appellate courts) // Phần lớn các quyết định của các tòa phúc thẩm Hoa Kỳ không được đưa ra bởi toàn bộ các thành viên tòa án ngồi cùng nhau, mà do ba thẩm phán, thường là được lựa chọn ngẫu nhiên, nghe các vụ xét xử. Ủy ban ba thẩm phán (của các tòa phúc thẩm) [Thảo luận]

Three-judge district courts // Với một số vụ việc quan trọng, Quốc hội đã tuyên bố rằng vụ việc không thể được xét xử chỉ bởi một thẩm phán tòa sơ thẩm hành động đơn nhất, mà phải được quyết định bởi một ủy ban gồm ba thẩm phán, một trong số họ phải là thẩm phán của tòa phúc thẩm. Các tòa án hạt với ba thẩm phán [Thảo luận]

Tort // Sự xâm phạm quyền lợi dân sự hoặc vi phạm các nghĩa vụ đối với người khác. Sự xâm hại, trách nhiệm ngoài hợp đồng [Thảo luận]

Venue // Địa điểm về mặt địa lý trong đó một vụ việc được xét xử. Pháp đình [Thảo luận]

Trial de novo // Một phiên xét xử mới trong đó toàn bộ vụ việc được xem xét lại như chưa từng được xét xử trước đó. Phiên xử mới [Thảo luận]

Voir dire // Một thủ tục theo đó các luật sư của bên đối lập đặt câu hỏi cho các thành viên bồi thẩm đoàn tương lai trong một phiên tòa để xác định xem liệu hội thẩm viên có thành kiến đối với vụ việc cụ thể của họ hay không. Thẩm tra sơ khởi [Thảo luận]

Writ of certiorari // Lệnh của Tòa án tối cao Hoa Kỳ yêu cầu tòa cấp dưới chuyển hồ sơ của một vụ việc mà Tòa tối cao sẽ tiến hành xét xử phúc thẩm. Lệnh chuyển hồ sơ lên tòa cấp trên, lệnh lấy lên xét xử lại [Thảo luận]

Warrant // Được đưa ra sau khi một đơn kiện, do một người nộp lên để kiện người khác, đã được đệ trình và xem xét bởi một thẩm phán hành chính địa phương, người nhận thấy có cơ sở cho việc bắt giữ. Trát đòi [Thảo luận]

Writ of mandamus // Lệnh của tòa án buộc một quan chức nhà nước phải hoàn thành nghĩa vụ của ông/bà ta. Lệnh thi hành, lệnh yêu cầu thực hiện [Thảo luận]

Recess appointment // Sự bổ nhiệm do tổng thống tiến hành trong thời gian Quốc hội ngừng họp. Những người được bổ nhiệm theo cách thức này có thể chỉ đảm nhiệm chức vụ khi nào Quốc hội nhóm họp lại. Bổ nhiệm khi ngừng họp [Thảo luận]

Reversible error // Một sai lầm phạm phải tại tòa án cấp sơ thẩm nghiêm trọng tới mức nó đòi hỏi tòa phúc thẩm phải đảo ngược phán quyết của thẩm phán tòa sơ thẩm. Sai lầm cần phải sửa chữa [Thảo luận]

Rule of four // Tại Tòa án tối cao, phải có ít nhất bốn thẩm phán nhất trí đưa một vụ việc ra trước Tòa án thì vụ việc mới được đưa ra xem xét trước tòa. Quy tắc bốn người [Thảo luận]

Rule of 80 // Khi tổng số tuổi và số năm đảm nhiệm chức vụ thẩm phán của một thẩm phán liên bang là 80, Quốc hội sẽ cho phép thẩm phán này được nghỉ hưu mà vẫn giữ nguyên lương và phúc lợi. Quy tắc 80. [Thảo luận]

Self-restraint (judicial) // Sự lưỡng lự của một thẩm phán trong việc đưa vào trong một vụ việc ý kiến riêng của ông / bà ta về những chính sách công nào là tốt hay xấu. Cũng xem activism (judicial). Sự tự hạn chế của thẩm phán [Thảo luận]

Senatorial courtesy // Theo thông lệ này, các thượng nghị sĩ cùng đảng chính trị với tổng thống, những người phản đối một ứng cử viên mà tổng thống muốn đề cử vào chức vụ thẩm phán của hạt tại bang của họ, sẽ có quyền phủ quyết chính thức đối với việc bổ nhiệm này. Quyền ưu tiên của thượng nghị sĩ [Thảo luận]

Sequestration (of jury) // Trong những vụ việc rất quan trọng hoặc có tính chất nghiêm trọng, thẩm phán có thể cách ly bồi thẩm đoàn khỏi con mắt của công chúng, và việc này thường có nghĩa là bồi thẩm đoàn sẽ được tập trung tại một nơi và được cung cấp nơi ăn chỗ ở với chi phí do chính quyền chi trả. Sự cách ly (bồi thẩm đoàn) [Thảo luận]

Socialization (judicial) // Quá trình mà theo đó một thẩm phán mới được đào tạo chính thức và không chính thức để hoàn thành những nhiệm vụ cụ thể của một thẩm phán. Hòa nhập (của thẩm phán) [Thảo luận]

Stare decisis, the doctrine of // Trên thực tế, đây là truyền thống tôn trọng và tuân theo các quyết định trước đó của tòa án và những điểm đã được thiết lập trong luật pháp. Học thuyết về “tôn trọng việc đã xử” [Thảo luận]

Standing // Vị thế của một người muốn đưa đơn kiện. Để có vị thế tranh chấp, người này phải (hoặc có nguy cơ trước mắt) bị thiệt hại trực tiếp và đáng kể. Vị thế tranh chấp [Thảo luận]

Statutory law // Luật được ban hành bởi một cơ quan lập pháp, ví dụ như Quốc hội, một cơ quan lập pháp bang, hoặc một hội đồng thành phố. Luật thành văn [Thảo luận]

Ordinance-making power // Quyền của các thống đốc bang được điền vào các chi tiết của một đạo luật được thông qua bởi cơ quan lập pháp bang. Thẩm quyền ra các sắc lệnh tạo bố cục [Thảo luận]

Oral argument // Một cơ hội để các luật sư tóm tắt quan điểm của họ trước tòa và trả lời những câu hỏi của thẩm phán. Tranh luận miệng [Thảo luận]

Original jurisdiction // Tòa án mà theo luật quy định phải là nơi đầu tiên xét xử một loại vụ việc nhất định. Ví dụ, trong những vụ kiện mà giá trị tranh chấp ít nhất là 75.000 USD giữa các công dân của các bang khác nhau, các tòa án hạt của liên bang là tòa có thẩm quyền tài phán ban đầu. Thẩm quyền tài phán ban đầu [Thảo luận]

Per curiam // (“By the court”). Một ý kiến không được ký tên của tòa án, thường là ý kiến vắn tắt. Theo tòa [Thảo luận]

Peremptory challenge // Lời phản đối mà một luật sư có thể đưa ra đối với một hội thẩm viên tương lai. Hội thẩm viên này có thể bị gạt ra khỏi bồi thẩm đoàn mà không cần luật sư phải đưa ra một lý do công khai cho việc phản đối. Số lượng những sự phản đối theo kiểu này bị hạn chế theo luật pháp. Khước biện võ đoán, phản đối suy đoán [Thảo luận]

Petit jury // (hoặc trial jury). Một nhóm công dân, những người lắng nghe các chứng cứ được cả hai bên đưa ra trước một phiên tòa và quyết định những thực tiễn đang được tranh cãi. Bồi thẩm đoàn [Thảo luận]

Plea bargain // Một sự thương lượng hoặc thỏa thuận được tiến hành giữa công tố viên và luật sư biện hộ của bị cáo, theo đó bị cáo sẽ thay đổi lời biện hộ từ vô tội sang có tội để đổi lại một mức độ khoan dung nào đó. Thương lượng về bào chữa, thỏa thuận lời khai [Thảo luận]

Plaintiff // Người khởi kiện trong một vụ kiện dân sự. Nguyên đơn [Thảo luận]

Political question // Khi các tòa án từ chối phán quyết bởi họ tin rằng khi soạn thảo Hiến pháp Hoa Kỳ, những nhà sáng lập đất nước đã hàm ý rằng vấn đề đang xem xét cần phải được xử lý bởi Quốc hội hoặc tổng thống. Vấn đề chính trị [Thảo luận]

Private law // Luật pháp liên quan tới quyền và nghĩa vụ mà các cá nhân và các thể chế tư nhân phải có trong mối quan hệ với các cá nhân và các thể chế tư nhân khác. Tư pháp [Thảo luận]

Probation // Hình phạt cho một tội lỗi, cho phé p người phạm tội vẫn được ở trong cộng đồng và không phải vào tù miễn là ông / bà ta tuân theo những chỉ dẫn có tính mệnh lệnh của tòa án về hành vi của mình. Tù treo [Thảo luận]

Pro bono publico // (“For the public good”). Thường dùng để chỉ sự đại diện pháp lý được tiến hành mà không cần phải trả phí vì một số mục đích từ thiện hoặc mục đích công. Vì lợi ích công [Thảo luận]

Public law // Những mối quan hệ mà các cá nhân có với bang với tư cách một thực thể có chủ quyền - ví dụ, luật thuế, luật hình sự và luật về An sinh xã hội. Công pháp [Thảo luận]

Magistrate // Một quan chức tư pháp cấp thấp, người nhận những lời buộc tội sau một vụ bắt giữ. Một thẩm phán hành chính địa phương có nghĩa vụ thông báo cho người bị buộc tội về những tội trạng chống lại ông / bà ta và quyền pháp lý của họ. Thẩm phán hành chính địa phương, thẩm phán tiểu hình [Thảo luận]

Mandatory sentencing laws // Các quy định đòi hỏi thời gian giam giữ tự động đối với một người phạm tội bị kết án, thường là trong một khoảng thời gian tối thiểu. Các luật này thường dành cho những tội có yếu tố bạo lực trong đó có sử dụng súng và dành cho những kẻ thường xuyên vi phạm. Các luật xử phạt cưỡng chế [Thảo luận]

Mens rea // Yếu tố chủ quan của tội phạm. Yếu tố cấu thành tội phạm, được dự định bởi một người phạm tội. Thông thường, yếu tố tinh thần càng có tính tự nguyện và có chủ định thì tội phạm càng nghiêm trọng. Ý chí phạm tội [Thảo luận]

1-40 41-80 81-94