Home » The Goose Girl» Chapter 1 | [ Add new entry ] |
Chương 1 | Pages: 1 2 3 4 5 6 » |
English | Vietnamese |
---|---|
She was born Anidori-Kiladra Talianna Isilee, Crown Princess of Kildenree, and she did not open her eyes for three days. |
Nàng chào đời với cái tên là Anidori-Kiladra Talianna Isilee, là vị công chúa sẽ nối ngôi của Vương triều Kildenree, và nàng không hề mở mắt suốt ba ngày qua, kể từ lúc được sinh ra! |
The pacing queen directed ministers and physicians to the crib. They listened to her breathing and her hummingbird heart, felt her fierce grip and her tiny fingers soft as salamander skin. All was sound. But her eyes did riot open. |
Hoàng hậu với xiết bao lo lắng, hối hả ra lệnh cho các mục sư cùng với vô số ngự y túc trực bên nôi. Họ lắng nghe hơi thở và trái tim đang đập nhanh như nhịp tim chim ruồi của công chúa sơ sinh. Họ cảm nhận được cái siết tay rất chặt, và những ngón tay mềm mại như nhung. Tất cả đều bình thường khỏe mạnh, chỉ trừ duy nhất một điều: đôi mắt nàng không hề hé mở. |
For three days the grave-faced attendants came and went. They prodded her, lifted her lids, slipped thick yellow syrups down her throat. |
Ba ngày liền. Đám đông những người hầu với khuôn mặt bi thảm đến rồi đi. Họ khẽ lay nàng, dùng tay mở mi mắt khép hờ, cố rót những thìa xi-rô sền sệt màu vàng óng vào đôi môi khép chặt. |
"You are a princess," the queen whispered to her ear. "Open your eyes." |
“Con là một công chúa kia mà!”, Hoàng hậu thì thầm vào tai nàng. “Con mở mắt ra đi”. |
The baby cooed in her sleep. |
Nhưng công chúa bé bỏng vẫn thở từng hơi dịu dàng, chìm trong giấc ngủ. |
When the third day had worn away to the lake blue of evening, a hand parted the nursery curtains. All was still for the night. |
Buổi tối ngày thứ ba, khi mọi thứ thanh âm ban ngày chìm vào tĩnh lặng, bỗng có một bàn tay khẽ vén những tấm rèm mỏng của căn phòng dành riêng cho công chúa. Mọi thứ đều bất động giữa đêm khuya. |
The queen dozed on the bed. |
Hoàng hậu chìm trong giấc ngủ chập chờn trên long sàng. |
The baby in her crib dreamed of milk, her round, perfect lips nursing in sleep. |
Công chúa bé bỏng nằm trong nôi, môi khép hờ mơ về những giọt sữa trong lành. |
A woman in a fern green robe pulled aside the curtains and tiptoed across the carpets. |
Người đàn bà trong chiếc váy xanh màu dương xỉ, lách qua những tấm rèm, rón rén từng bước chân trên thảm. |
She slid her callused hands under the infant's back and head, held her up, and grinned. |
Bà khẽ đưa hai bàn tay đầy những dấu chai sần của mình xuống bên dưới lưng và đầu công chúa, nâng cô bé lên cười thích chí. |
"Did you call me out of my house to come and tell you stories?" she said. "I will, my fat one, if you will listen." |
“Con đã gọi ta ra khỏi ngôi nhà của ta, để đến đây và kể chuyện cho con nghe, phải không?”, bà nói, “Ta sẽ làm thế! Con bé bỏng của ta, chỉ cần con lắng nghe...”. |
The queen awoke to the sounds of the rocking chair creaking and a voice singing about magpies and pigeons. |
Hoàng hậu thức giấc khi nghe tiếng chiếc ghế đưa cót két. Giọng hát đang khẽ ngân nga giai điệu một ca khúc về những chú chim bồ câu. |
She stood up, ready to call to the guards, then saw that it was her own sister who sang to the baby, and that the baby was looking back at her aunt with wide eyes. |
Nhưng liền sau đó, bà nhận ra kia chính là em gái của mình, người đang khẽ hát cho đứa trẻ mới chào đời nghe, và rằng công chúa bé bỏng của bà đang mở to đôi mắt long lanh, nhìn chăm chăm người dì của mình. |
It was the aunt who shortened the crown princess's name to Ani. |
Đó chính là người đã rút gọn tên công chúa, để công chúa có được cái tên ngắn là Ani. |
On clear days she took Ani to the north edge of the palace grounds where no wall had been built. |
Vào những ngày trời quang đãng trong xanh, bà thường mang Ani đến góc phía Bắc hoàng cung, nơi không có bất kỳ bức tường nào xây lên ngăn cách. |
That far out, the garden was allowed to stray out of its ordered beds and rows and merge with the occasional copse of ash and pine. |
Xa xa phía bên ngoài, một khu vườn trải dài, với những cây tần bì, cây thông nằm lác đác. |
The aunt felt easier there, and she held her niece's small hand and named all she saw. |
Bà cảm thấy thoải mái hơn ở đó. Rồi bà cầm bàn tay bé xíu của cô cháu gái của mình, khẽ gọi tên tất cả những gì bà thấy xung quanh cho cô bé nghe. |
"You see the bird on the tallest branch there, the one with a yellow breast? She's migrating farther north now that the weather is warmer. |
“Con nhìn thấy con chim trên cành cây cao nhất đằng kia không, con chim với cái ức màu vàng óng ấy? Nó là loài chim di trú, đang bay về phương Bắc - nơi lúc này thời tiết đang ấm dần lên. |
The bluewing there is looking for twigs and says he has found himself a picky mate." |
Còn kia, con chim với đôi cánh xanh biêng biếc đang mải miết tìm cho được một cành con để đậu, và nó nhận ra rằng mình đang quá kén cá chọn canh...”. |
Ani began to speak sentences at one year. The aunt knew too well how Kildenreans disliked anything outside the common, and she tried to keep Ani's progress hidden. |
Ani bắt đầu nói được hàng nhiều câu dài khi mới tròn một tuổi. Người dì biết quá rõ chuyện người dân trong vương quốc không thích bất kỳ cái gì bất bình thường. Thế nên, bà cố giấu khả năng vượt trội của cô bé. |
But the household staff noted it, and rumors began that perhaps the queer green-clad nurse-mary possessed unnatural methods of awakening a child's words. |
Nhưng một người hầu trong lâu đài chú ý đến điều đó, và thế là những lời bàn tán đồn đại bắt đầu xôn xao khắp nơi. |
The queen was uncomfortable with the talk and careful never to call the new nurse-mary "sister." |
Hoàng hậu không thoải mái chút nào với những lời xầm xì đó và bắt đầu cẩn thận không gọi người bảo mẫu - cũng là em gái của mình - đến nữa. |
But the king was too stubborn to worry much. "Why shouldn't she be a quick learner? She is our daughter, of pure of blood as are ever born in this world, and has every right to speak before her time." |
Nhưng đức vua thì cho rằng chẳng có gì để phải quá lo như thế. “Tại sao con gái ta lại không được phép học mọi thứ nhanh hơn bình thường? Nó là con gái chúng ta, là đứa trẻ mang trong người dòng máu tinh khiết hơn bất kỳ đứa trẻ nào khác trên đời này. Và đương nhiên là nó có quyền được nói trôi chảy trước những đứa khác!”. |
But the king saw little of his firstborn, and the queen even less. Calib-Loncris was born, the first son, and then Napralina-Victery, who from birth so resembled her mother that the nurse-marys were inclined to curtsy to the crib. With the parents' attention parted, the aunt became Ani's constant companion. |
Tuy nhiên đức vua lại ít khi nào chịu để mắt đến đứa con đầu lòng của mình, còn hoàng hậu thì lại càng ít hơn. Hoàng tử Calib-Loncris chào đời sau đó. Rồi đến Napralina-Victery, cô công chúa từ thuở chào đời đã giống mẹ như tạc, và thường được những bảo mẫu nghiêng mình nhún chân chào mỗi khi họ đến bên nôi. Với sự lơ là của những người cha người mẹ như thế, người dì vẫn vững vàng vị thế của mình: Là người kề cận sớm hôm bên công chúa Ani. |
In cold weather or spring rain, the aunt sat on the nursery floor and told Ani stories of fantastic and faraway things: |
Vào những đêm lạnh lẽo hay những ngày lất phất mưa xuân, người dì thường ngồi dưới sàn, chỗ dành cho các bảo mẫu và kể cho Ani nghe những câu chuyện cổ tích khó tin với đủ thứ lạ lùng: |
a land where mares pawed gold nuggets from the earth and chewed them in order to breathe out music; |
Như có vùng kia, những con ngựa cái hay dùng chân cào xuống đất để tìm những cục vàng, rồi cứ thế ngồm ngoàm nhai chúng để thở ra những điệu nhạc du dương; |
a baker who baked birds from dough and sent them out the window in search of a treasured pot of apricot preserves; |
có người nướng những chiếc bánh hình con chim bằng bột, sau đó thả ra ngoài cửa sổ để nó đi tìm châu báu; |
a mother who loved her baby so fiercely, she put him in a tight locket around her neck so that he might never grow up. |
hay có bà mẹ thương yêu con mình đến mức để đứa bé trong cái lồng kín treo bên cổ, khiến đứa bé không thể lớn lên. |
The aunt sang songs again and again until Ani learned the words, her toddler's voice as dry and delicate as a sparrow's call. |
Người dì cứ hát hoài hát mãi những ca khúc cho đến khi Ani bắt đầu thuộc lời bài hát. Giọng đứa cháu chỉ mới lẫm chẫm biết đi của bà nghe mềm mại như tiếng chim sẻ véo von. |
A day in early summer when Ani was five, the two companions sat in an aspen's dappled shade on the edge of the garden swan pond. |
Vào một ngày đầu mùa hè, lúc Ani lên năm, hai dì cháu ngồi dưới bóng cây liễu mát rượi cạnh hồ Thiên Nga trong vườn. |